Những sản phẩm gia dụng làm bằng nhựa như chai nước, hộp, lọ mà bạn mua không phải loại nào cũng giống nhau, và sự khác biệt qua trọng chính là mức độ độc hại của các loại nhựa mà cầu tạo nên chúng.
Chính vì vậy, ở dưới đáy các đồ dùng bằng nhựa đều có kí hiệu hiển thị bằng chữ cái, con số và thường nằm giữa hình tam giác với mũi tên. Các kí hiệu này ẩn chứa thông tin quan trọng vì mỗi lại đều chứa những chất hóa học có thể gây tác hại sức khỏe theo từng cấp độ khác nhau.
Dưới đây là phần tổng hợp 7 loại nhựa thường được sử dụng và ý nghĩa kí hiệu của chúng.
Trước khi phân biệt ý nghĩa từng loại kí hiệu, chúng ta điểm qua một số thông tin tạo nên nhựa và chất dẻo. Hầu hết các sản phẩm nhựa polycarbonate đều dùng một hợp chất tổng hợp hữu cơ có công thức (CH₃)₂C(C₆H₄OH)₂ hay còn gọi là BPA. Bisphenol A (BPA) là một loại hợp chất hữu cơ dùng để chế biến nhựa và chất dẻo.
BPA là chất đáng lo ngại do đặc tính của nó như một chất phá hoại nội tiết (theo như cơ quan Hóa chất Châu Âu kết luận năm 2017) có thể dẫn đến:
- Suy chức năng tuyến giáp
- Tác dụng lên hệ thần kinh
- Ung thư vú
- Viêm phế quản
(Nguồn: Wikipedia.org)
Chính vì vậy, các bạn nên tuyệt đối tránh đồ nhựa tiếp xúc ở nhiệt đô cao để đảm bảo an toàn đến sức khỏe.
1. Số 1 – Nhựa PET hay còn gọi là PETE
Nhựa PET (Polyethylene terephthalate) là loại nhựa thông dụng trên thị trường hiện nay. Bạn sẽ bắt gặp kí hiệu này ở các sản phẩm chứa chất lỏng như: các loại chai nước ngọt, chai nước khoáng, các loại chai nước chấm, các loại chai đựng nước trái cây,…
Nhựa số 1 có chứa BPA, có khả năng tan vào thức ăn gây ảnh hưởng đến sức khỏe, vì vậy mà tổ chức Tiêu chuẩn quốc tế ASTM khuyến cáo chỉ nên sử dụng 1 lần duy nhất, không nên tái chế sử dụng bởi chúng có thể thấm thấu vào thức ăn, nước uống nên ảnh hưởng đến sức khỏe.
Nhựa PET có độc và an toàn không?
Ở nhiệt độ bình thường hoặc chai nhựa đựng nước bỏ tủ lạnh thì nhựa PET được xem là không độc. Nhưng nếu để ở nhiệt độ cao thì nhựa PET sẽ không còn an toàn (ví dụ như bỏ trong xe ô tô, để gần bếp gas, ngoài nắng,..) bởi khi tiếp xúc với nhiệt độ cao loại nhựa này có thể biến dạng, sản sinh ra chất độc có hại cho con người.
Xem những mẫu mới chai nhựa PET cho quán trà sữa
Và khuyến cáo đối với nhựa PET không nên sử dụng nhiều lần.
2. Số 2 – Nhựa HDP hay HDPE
Nhựa HDP (High Density Polyethylene) được đánh giá là loại nhựa tốt nhất trong tất cả các loại nhựa bởi độ bền cao, chịu va đập tốt, ít bị biến dạng, trầy xước. Vì vậy HDPE được ứng dụng để chế tạo các vật dụng như: chai nhựa HDPE, bình đựng sữa, các loại bình nhựa cứng, bình đựng chất tẩy rửa (không bị tác dụng trong môi trường axit), dầu ăn, đồ chơi và một số túi nhựa.
Đặc tính của nhựa HDP – số 2 chính là độ bền cao, chịu va đập tốt, ít bị biến dạng, trầy xước, chịu nhiệt cao (từ nhiệt độ 110 độ C – 120 độ C). Có độ trơ về mặt hóa học; không bị tác dụng của môi trường tác động, không tiết ra độc tính.
Nhựa HDPE được xem là loại nhựa tốt nhất, an toàn nhất
3. Số 3 – Nhựa PVC
Nhựa PVC hay còn kí hiệu là số 3. PVC là loại nhựa mềm, dẻo và dễ chế tạo. Thế nhưng, sản phẩm này lại chứa nhiều hóa chất độc hại như phtalates và bisphenol A. Những hợp chất này ảnh hưởng đến sức khỏe tiêu dùng như phá hủy nội tiết tố, gây ung thư cũng như nhiều loại bệnh lý nguy hiểm khác.
Có một số đồ chơi trẻ em hay bọc thực phẩm thức ăn được chế từ nhựa PVC. Chính vì vậy không cho trẻ ngậm những loại đồ chơi này. Hay tuyệt đối không bọc thực phẩm khi còn nóng hoặc dùng màng bọc thực phẩm rồi cho vào lò vi sóng. Đặc biệt, không tái sử dụng nhựa số 3 để đựng thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm nóng.
4. Số 4 – LDPE (nhựa low-density polyethylene)
Tương tự như nhựa số 2 HDPE, nhựa số 4 LDPE (Low Density Polyethylene) là loại nhựa có tính trơ về mặt hóa học nhưng kém bền vật lí HDPE. Loại nhựa này thường được ứng dụng trong sản xuất túi nhựa, một số loại túi có thể giặt khô, bao bì nhựa, túi gói bánh, báo giấy, thực phẩm đông lạnh hay hộp bìa carton đựng sữa.
Nhựa số 4 LDPE chỉ chịu được 95 độ C trong thời gian ngắn, vì thế nhựa LDPE không được dùng trong lò vi sóng, tránh nhiệt độ cao.
Ngoài ra nhựa LDPE dễ gãy, vỡ, trầy xước, khả năng chịu va đập vật lý kém
5. Số 5 – Nhựa PP
Nhựa PP (polypropylene) thường hơi trong suốt, có tính bền nhiệt cao nhất, từ 130 -170 độ nên được dùng làm hộp đựng thực phẩm và có thể sử dụng trong lò vi sóng
Loại nhựa PP được phép sản xuất đồ chơi cho trẻ em, và có thể tái sử dụng. Có thể chứa nước trong thời gian dài mà không độc hại.
Nhựa PP được xem là loại nhựa an toàn để tái sử dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.
6. Số 6 – PS/PS-E (nhựa polystyrene/expanded polystyrene)
Nhựa PS là loại nhựa rẻ và nhẹ. Những sản phẩm như hộp đựng đồ ăn nhanh, cốc uống nước, hộp đựng trứng, dao dĩa hay thừa picnic chính là những sản phẩm được sản xuất từ nhựa PS.
Loại nhựa này có thể chịu được nhiệt và lạnh, tuy nhiên ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất chua có thể giải phóng chất độc hại. Chính vì vậy, khuyên cáo không nên sử dụng đựng thực phẩm lâu dài, thường các hộp xốp đựng thức ăn hoặc dĩa ly muỗng dùng 1 lần.
7. Số 7 – Nhựa PC hoặc không có ký hiệu
Nhựa PC hay còn kí hiệu số 7 được xem là loại nhựa độc nhất trong số những loại nhựa kể trên. Tuy độc, nhưng vẫn được ứng dụng sản xuất trên nhiều sản phẩm dùng hằng ngày như những chai nước lớn, chai đựng nước trái cây, chai đựng nước sốt cà chua, mặt kính, DVD, hộp mì tôm, …
Cũng như nhựa PVC, những sản phẩm nhựa sếp vào số thứ 7 có chứa hoạt chất Bisphenol A (BPA), đây là một chất độc hại có thể gây vô sinh, tiểu đường và ung thư.
Các loại nhựa nên dùng và nên tránh trong cuộc sống ???
Sau một hồi phân tích các kí hiệu nhựa ở trên, hẳn các bạn đã phân biệt rõ ràng những đặc tính của từng loại nhựa. Dưới đây, mình sẽ tổng hợp các loại nhựa an toàn nên dùng và nên tránh để bạn dễ nhớ:
Đối khi nếu bạn tìm dưới đáy hộp mà không thấy, điều này nhiề khả năng đây là loại nhựa PC rất độc hại thì tuyệt đối nên tránh.